Các công thức toán lớp 1 cần ghi nhớ hk1 và hk2

Toán học lớp 1 không chỉ là bước khởi đầu của hành trình học tập mà còn là nền tảng để hình thành tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề cho trẻ. Việc nắm vững các công thức Toán lớp 1 sẽ giúp học sinh tự tin tiếp cận môn học, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để phụ huynh đồng hành cùng con trong quá trình ôn luyện tại nhà.

Bài viết này được xây dựng nhằm hệ thống lại toàn bộ công thức trọng tâm trong chương trình Toán lớp 1 một cách khoa học, dễ hiểu, phù hợp với cả học sinh và phụ huynh. Thông qua các ví dụ minh họa cụ thể, tài liệu không chỉ hỗ trợ ghi nhớ mà còn giúp học sinh ứng dụng linh hoạt vào thực tiễn học tập hằng ngày.

I. CÁC SỐ TỰ NHIÊN

1. Các số từ 0 đến 10

Định nghĩa: Số tự nhiên là các số dùng để đếm: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.

Khái niệm số 0: Biểu thị không có vật gì, không có số lượng.

Cách đọc và viết:

  • Số 0: không/zêrô
  • Số 1: một
  • Số 2: hai
  • Số 10: mười

Ví dụ:

  • 3 con mèo → số 3
  • Không có kẹo nào → số 0
  • 10 ngón tay → số 10

2. Thứ tự của các số

Định nghĩa: Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 0 < 1 < 2 < 3 < 4 < 5 < 6 < 7 < 8 < 9 < 10.

Khái niệm:

  • Số liền trước: Số đứng ngay trước một số cho trước
  • Số liền sau: Số đứng ngay sau một số cho trước

Ví dụ:

  • Số liền trước của 5 là 4
  • Số liền sau của 7 là 8
  • Dãy số: 3, 4, 5, 6, 7

3. So sánh các số từ 0 đến 10

Định nghĩa: So sánh là xác định quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau giữa hai số.

Các dấu so sánh:

  • Dấu “=” : bằng
  • Dấu “<” : bé hơn (nhỏ hơn)
  • Dấu “>” : lớn hơn

Quy tắc:

  • Số nào đứng trước trong dãy số tự nhiên thì bé hơn
  • Số nào đứng sau trong dãy số tự nhiên thì lớn hơn

Ví dụ:

  • 3 < 7 (3 bé hơn 7)
  • 9 > 4 (9 lớn hơn 4)
  • 5 = 5 (5 bằng 5)

4. Các số đến 100

Định nghĩa: Số có hai chữ số gồm chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị.

Cấu tạo: Số có hai chữ số = Chữ số hàng chục × 10 + Chữ số hàng đơn vị

Khái niệm:

  • Hàng đơn vị: Vị trí bên phải (các số 0, 1, 2, …, 9)
  • Hàng chục: Vị trí bên trái (các số 1, 2, 3, …, 9)

Ví dụ:

  • Số 25: Hàng chục là 2, hàng đơn vị là 5
  • Số 43: Hàng chục là 4, hàng đơn vị là 3
  • Số 67 = 6 × 10 + 7 = 60 + 7

So sánh số có hai chữ số:

  • So sánh hàng chục trước
  • Nếu hàng chục bằng nhau thì so sánh hàng đơn vị

Ví dụ:

  • 25 < 43 (vì 2 < 4)
  • 37 > 34 (vì 3 = 3, nhưng 7 > 4)

II. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

1. Phép cộng trong phạm vi 10

Định nghĩa: Phép cộng là phép tính dùng để tính tổng của hai hay nhiều số.

Công thức: a + b = c

  • a: số hạng thứ nhất
  • b: số hạng thứ hai
  • c: tổng

Dấu hiệu: Dấu “+” (cộng), dấu “=” (bằng)

Tính chất:

  • a + b = b + a (tính chất giao hoán)
  • a + 0 = a

Ví dụ:

  • 3 + 2 = 5
  • 4 + 1 = 5
  • 2 + 3 = 3 + 2 = 5
  • 7 + 0 = 7

Bảng cộng trong phạm vi 10:

Tổng hợp công thức Toán lớp 1 theo chương trình mới

2. Phép trừ trong phạm vi 10

Định nghĩa: Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng, dùng để tìm hiệu của hai số.

Công thức: a – b = c

  • a: số bị trừ
  • b: số trừ
  • c: hiệu

Dấu hiệu: Dấu “-” (trừ)

Tính chất:

  • a – 0 = a
  • a – a = 0
  • Nếu a + b = c thì c – b = a và c – a = b

Ví dụ:

  • 5 – 2 = 3
  • 8 – 3 = 5
  • 6 – 0 = 6
  • 4 – 4 = 0

Bảng trừ trong phạm vi 10:

Các công thức Toán lớp 1 cần nhớ dễ học dễ thuộc

3. Phép cộng trong phạm vi 100 (không nhớ)

Định nghĩa: Phép cộng hai số có tổng không vượt quá 100 và không có nhớ.

Các dạng cơ bản:

Dạng 1: Số có 2 chữ số cộng với số có 1 chữ số

  • Công thức: (ab) + c = (a)(b+c) (với b+c < 10)
  • Ví dụ: 23 + 4 = 27, 51 + 6 = 57

Dạng 2: Số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số

  • Công thức: (ab) + (cd) = (a+c)(b+d) (với b+d < 10)
  • Ví dụ: 23 + 15 = 38, 42 + 27 = 69

Dạng 3: Cộng các số tròn chục

  • Công thức: (a0) + (b0) = (a+b)0
  • Ví dụ: 20 + 30 = 50, 40 + 50 = 90

4. Phép trừ trong phạm vi 100 (không nhớ)

Định nghĩa: Phép trừ hai số trong phạm vi 100 mà không cần mượn.

Các dạng cơ bản:

Dạng 1: Số có 2 chữ số trừ số có 1 chữ số

  • Công thức: (ab) – c = (a)(b-c) (với b ≥ c)
  • Ví dụ: 28 – 5 = 23, 67 – 4 = 63

Dạng 2: Số có 2 chữ số trừ số có 2 chữ số

  • Công thức: (ab) – (cd) = (a-c)(b-d) (với a ≥ c, b ≥ d)
  • Ví dụ: 48 – 23 = 25, 79 – 56 = 23

Dạng 3: Trừ các số tròn chục

  • Công thức: (a0) – (b0) = (a-b)0
  • Ví dụ: 70 – 30 = 40, 90 – 50 = 40

III. HÌNH HỌC

1. Các hình phẳng cơ bản

Định nghĩa: Hình phẳng là hình vẽ trên mặt phẳng (giấy, bảng…).

4 hình phẳng cơ bản:

1.1. Hình vuông

  • Định nghĩa: Hình có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông
  • Đặc điểm: Tất cả các cạnh đều bằng nhau
  • Ví dụ: Viên gạch vuông, khăn tay vuông

1.2. Hình chữ nhật

  • Định nghĩa: Hình có 4 góc vuông, các cạnh đối diện bằng nhau
  • Đặc điểm: Có 2 cạnh dài và 2 cạnh ngắn
  • Ví dụ: Cuốn sách, tờ giấy A4

1.3. Hình tròn

  • Định nghĩa: Hình cong khép kín, tất cả các điểm đều cách đều tâm
  • Đặc điểm: Không có góc, không có cạnh thẳng
  • Ví dụ: Bánh xe, đồng xu, mặt trời

1.4. Hình tam giác

  • Định nghĩa: Hình có 3 cạnh và 3 góc
  • Đặc điểm: Có 3 đỉnh nối với nhau
  • Ví dụ: Cờ tam giác, mũi tên

2. Các hình khối cơ bản

Định nghĩa: Hình khối là những vật thể có thể chiều trong không gian.

2.1. Khối lập phương

  • Định nghĩa: Hình khối có 6 mặt là hình vuông bằng nhau
  • Đặc điểm: Tất cả các cạnh đều bằng nhau
  • Ví dụ: Rubik, xúc xắc, thùng carton hình vuông

2.2. Khối hộp chữ nhật

  • Định nghĩa: Hình khối có 6 mặt là hình chữ nhật
  • Đặc điểm: Có chiều dài, chiều rộng, chiều cao khác nhau
  • Ví dụ: Hộp sữa, tủ lạnh, quyển sách

3. Vị trí và định hướng trong không gian

Định nghĩa: Mô tả vị trí tương đối của các vật thể trong không gian.

3.1. Quan hệ vị trí theo phương thẳng đứng:

  • Trên: Ở vị trí cao hơn
  • Dưới: Ở vị trí thấp hơn
  • Ví dụ: Con chim ở trên cây, bóng ở dưới bàn

3.2. Quan hệ vị trí theo phương ngang:

  • Trái: Phía bên tay trái
  • Phải: Phía bên tay phải
  • Ví dụ: Cây bút ở bên trái quyển vở

3.3. Quan hệ vị trí theo phương trước-sau:

  • Trước: Ở phía đầu, gần hơn
  • Sau: Ở phía cuối, xa hơn
  • Ví dụ: Em A ngồi trước em B

3.4. Vị trí ở giữa:

  • Ở giữa: Nằm giữa hai vật thể khác
  • Ví dụ: Em B ngồi ở giữa em A và em C

IV. ĐO LƯỜNG

1. Đo độ dài

Định nghĩa: Độ dài là khoảng cách giữa hai điểm.

1.1. So sánh độ dài:

  • Dài hơn: Có độ dài lớn hơn
  • Ngắn hơn: Có độ dài nhỏ hơn
  • Bằng nhau: Có độ dài như nhau
  • Ví dụ: Bút chì dài hơn tẩy, dây thun ngắn hơn dây nhảy

1.2. Đơn vị đo độ dài:

  • Xăng-ti-mét (cm): Đơn vị đo độ dài cơ bản
  • Dụng cụ: Thước kẻ
  • Cách đo: Đặt vật cần đo sát với vạch số 0, đọc số ở đầu kia
  • Ví dụ: Chiều dài bút chì là 12 cm, chiều rộng sách là 15 cm

1.3. Ước lượng độ dài:

  • Định nghĩa: Đoán xấp xỉ độ dài mà không cần đo chính xác
  • Cách thực hiện: So sánh với các vật có độ dài đã biết
  • Ví dụ: Ngón tay cái dài khoảng 2 cm, bước chân dài khoảng 30 cm

2. Thời gian

Định nghĩa: Thời gian là đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa các sự kiện.

2.1. Đọc giờ đúng:

  • Định nghĩa: Đọc thời gian khi kim phút chỉ số 12 (giờ tròn)
  • Cách đọc: Kim ngắn (kim giờ) chỉ số nào thì là giờ đó
  • Ví dụ:
    • Kim giờ chỉ số 3 → 3 giờ
    • Kim giờ chỉ số 7 → 7 giờ
    • Kim giờ chỉ số 12 → 12 giờ

2.2. Các ngày trong tuần:

  • Định nghĩa: Một tuần có 7 ngày
  • Thứ tự: Thứ Hai → Thứ Ba → Thứ Tư → Thứ Năm → Thứ Sáu → Thứ Bảy → Chủ Nhật
  • Ví dụ: Hôm nay là thứ Ba, ngày mai là thứ Tư

2.3. Xem lịch:

  • Định nghĩa: Lịch là bảng ghi các ngày, tháng, năm
  • Cách đọc: Tìm số ngày trong ô tương ứng với thứ trong tuần
  • Ví dụ: Ngày 15 tháng 10 rơi vào thứ Năm

2.4. Thực hành với thời gian:

  • Kết hợp: Biết đọc giờ và ngày để sắp xếp công việc hàng ngày
  • Ví dụ: Thứ Hai lúc 7 giờ sáng đi học, Chủ Nhật lúc 3 giờ chiều đi chơi